Giải thích ký hiệu, ý nghĩa các cột trên Bảng chấm công

Bảng chấm công giúp người quản lý theo dõi, tổng hợp bảng công tháng theo từng nhân viên. Theo dõi hoạt động chấm công hàng ngày, tổng hợp dữ liệu công ca, công lễ, tăng ca, làm thêm. Bảng chấm công trên FastWork có rất nhiều ký hiệu với những ý nghĩa khác nhau:

1. Các cột trên bảng công

  • Tổng/ số công: Tổng số công làm việc trong tháng, bao gồm cả đơn từ, ngày phép

  • Công tổng/ Số giờ: Tổng số giờ làm việc theo ca chính được phân trong tháng

  • Số phút đi muộn/về sớm: Tổng số phút đi muộn/về sớm trong tháng

  • Số lần đi muộn/về sớm: Tổng số lần đi muộn/về sớm trong tháng

  • Công muộn/công sớm: Tổng số công đi muộn/về sớm trong tháng

  • Số phút vắng mặt: Tổng số phút vắng mặt trong tháng

  • Số lần vắng mặt: Tổng số lần vắng mặt trong tháng

  • Công vắng mặt: Tổng số công vắng mặt trong tháng

  • Quên chốt: Số lần có hoạt động quên chấm công chốt giữa ca trong tháng

  • Nghỉ không lý do: Những ngày đã được phân ca nhưng không có hoạt động chấm công, đơn từ xin nghỉ.

  • Công chính/ Công ca: là công thực tế làm việc (có chấm công vào/ra), không tính đơn từ, ngày phép

  • Công chính/ Công lễ: Số công được tính theo cấu hình ngày lễ

  • Công chính/ Công tác: Số công được tính theo đơn công tác

  • Làm thêm/ tổng giờ: Tổng số giờ làm thêm trong tháng được tổng hợp từ các đơn làm thêm và thời gian thực tế mà nhân viên đã chấm công

  • Làm việc ngày lễ/ Số công: Tổng số công thực tế làm việc (có chấm công vào/ ra) những ngày lễ được cấu hình trên phần mềm

  • Làm việc ngày lễ/ Số giờ: Tổng số giờ thực tế làm việc (có chấm công vào/ ra) những ngày lễ được cấu hình trên phần mềm

  • Công hợp đồng

    • Ngày chính thức: Ngày làm việc chính thức được cấu hình tại thông tin tài khoản

    • Thử việc: Tổng số công thực tế làm việc ngày thử việc được cấu hình tại thông tin tài khoản ( admin → quản lý người dùng)

    • Chính thức: Tổng số công thực tế làm việc ngày chính thức được cấu hình tại thông tin tài khoản ( admin → quản lý người dùng)

  • Ngày chấm công/ Số ngày: Số ngày có hoạt động chấm công trong tháng

  • Ngày nghỉ (P, KL, TS, KH, TL3, TL1): Theo các ký hiệu lý do nghỉ đã được cấu hình: nghỉ phép, nghỉ không lương, nghỉ thai sản, nghỉ kết hôn, nghỉ tang lễ,...

2. Ký hiệu trên bảng chấm công

Last updated