Nâng cấp giao diện quản lý Phép năm trên phần mềm Fastwork
Nâng cấp thêm các cột thông tin để thuận tiện trong việc theo dõi quỹ phép năm của nhân viên
Nguyên tắc trừ quỹ phép năm của nhân viên:
Ưu tiên trừ phép luỹ kế còn lại của năm trước >> Hết phép luỹ kế sẽ trừ vào phép thâm niên (nếu có) >> Khi trừ hết phép luỹ kế hợp lệ và phép thâm niên mới trừ tới phép của năm hiện tại đang quản lý.
Để thuận tiện trong việc theo dõi quỹ phép năm của nhân viên, phần mềm Fastwork đã nâng cấp bổ sung các cột thông tin.
Một số tiện ích:
Hiển thị Ghi chú cho các cột thông tin: Khi anh/chị thực hiện di chuột vào tên cột và giữ một lúc sẽ có thông tin ghi chú hiển thị

Lựa chọn ẩn hiện các cột thông tin theo tài khoản người dùng: Tại giao diện Tổng hợp phép năm, Quản lý quỹ phép bao gồm 14 cột thành phần. Các cột thông tin giúp người dùng dễ dàng kiểm soát số liệu phép đã dùng, dự kiến dùng và còn lại. Tuy nhiên, tuỳ theo nhu cầu của mỗi người sẽ cần các thông tin khác nhau. Phần mềm có tính năng tuỳ chỉnh ẩn/hiện cột để tối ưu giao diện xem.
Cách chọn ẩn/hiện cột thông tin: Phần mềm ưu tiên hiển thị mặc định một số cột thông tin cơ bản về phép luỹ kế, phép năm nay, phép ứng, phép còn lại được sử dụng... các cột bổ trợ thêm thông tin cho việc tính toán và đối chiếu dữ liệu sẽ được ẩn bớt. Để chọn hiển thị thêm anh/chị thao tác như sau:
Tại giao diện Tổng hợp phép năm --> chọn Biểu tượng Cài đặt ở góc trên bên phải

Tích chọn vào tên các cột cần xem thông tin --> sau đó ấn Áp dụng để hiển thị cột

Nhóm 1: THÔNG TIN NHÂN VIÊN
Họ và tên: Tên nhân viên
Phòng ban: Phòng ban/Bộ phận đang làm việc
Chức danh: Chức danh/Vị trí công việc của nhân viên
Ngày bắt đầu tính phép: Ngày bắt đầu để tính quỹ phép năm của nhân viên
Nhóm 2: QUỸ PHÉP ĐƯỢC HƯỞNG
Phép luỹ kế (1): Số ngày phép năm cũ còn lại được chuyển tiếp sang năm nay
Tháng kết thúc hưởng phép lũy kế (2): Tháng cuối cùng được sử dụng phép lũy kế. (Ví dụ: phép luỹ còn lại năm trước được sử dụng tới hết tháng 3 của năm sau thì giá trị sẽ là 3)
Phép năm (3): Số ngày phép năm được hưởng tới thời điểm hiện tại
Phép thâm niên (4): Số ngày phép cộng thêm theo thâm niên làm việc
Phép ứng (5): Phép được ứng trước để sử dụng (chưa đến thời điểm được hưởng)
Nhóm 3: NGHỈ THỰC TẾ TRONG NĂM
Số ngày nghỉ trong kỳ lũy kế (6): Số ngày nghỉ thực tế trong giai đoạn được hưởng phép lũy kế. (Số ngày nghỉ này có thể lớn hơn tổng phép luỹ kế đang có. Phần mềm cộng tất cả các ngày nghỉ phép nhân viên đã xin nghỉ từ đầu năm tới hết tháng kết thúc hưởng phép luỹ kế).
Phép lũy kế đã dùng (7): Phép lũy kế đã sử dụng thực tế.
Cách tính: (7) = IF((6)<=(1);(6);(1))
Nếu Số ngày nghỉ trong kỳ luỹ kế (6) nhỏ hơn hoặc bằng Phép luỹ kế (1):
Phép luỹ kế đã dùng = Số ngày nghỉ trong kỳ luỹ kế (6)
Nếu Số ngày nghỉ trong kỳ luỹ kế (6) lớn hơn Phép luỹ kế (1):
Phép luỹ kế đã dùng = Phép luỹ kế (1)
Chênh lệch lũy kế (8): Chênh lệch giữa nghỉ thực tế và phép luỹ kế đã sử dụng. (Cột này được hiểu là số phép đã sử dụng trong kỳ hưởng luỹ kế mà vượt hơn so với số phép luỹ kế của nhân viên có. Số chênh lệch này sẽ là phép sử dụng vào quỹ thâm niên + phép năm nay)
Cách tính: (8) = (6) - (7)
Chênh lệch luỹ kế = Số ngày nghỉ trong kỳ luỹ kế (6) - Phép luỹ kế đã dùng (7)
Số ngày nghỉ thực tế sau kỳ lũy kế (9): Số ngày nghỉ phát sinh sau khi hết kỳ lũy kế (tức là đã bắt đầu trừ vào phép năm/thâm niên)
Phép nghỉ sau lũy kế (10): Nghỉ trong phần không còn phép lũy kế (bắt đầu trừ phép thâm niên hoặc phép năm)
Cách tính: (10) = (8) + (9)
Phép nghỉ sau luỹ kế = Chênh lệch luỹ kế (8) + Số ngày nghỉ thực tế sau kỳ luỹ kế (9)
Tổng phép nghỉ thực tế (11): Tổng phép đã nghỉ trong năm hiện tại (lũy kế + năm + thâm niên)
Cách tính: (11) = (7) + (10)
Tổng phép nghỉ thực tế = Phép luỹ kế đã dùng (7) + Phép nghỉ sau luỹ kế (10)
Nghỉ dự kiến (12): Số ngày xin nghỉ đã gửi đơn nhưng chưa duyệt
Nhóm 4: TỔNG HỢP CUỐI KỲ
Phép luỹ kế còn lại (13): Phép lũy kế còn lại chưa sử dụng. (Giá trị cột này sẽ biến động trong kỳ được hưởng luỹ kế. Sau khi hết thời gian hưởng luỹ kế giá trị cột này sẽ là số cố định - chính là số phép luỹ kế chưa dùng hết của nhân viên)
Cách tính: (13) = (1) - (7)
Phép luỹ kế còn lại = Phép luỹ kế (1) - Phép luỹ kế đã dùng (7)
Phép còn lại thực tế (14): Phép còn lại thực tế sau khi trừ tất cả nghỉ
Cách tính: (Phụ thuộc tháng hiện tại xem dữ liệu)
Nếu Tháng hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng Tháng kết thúc hưởng phép luỹ kế (2):
(14) = (1)+(3)+(4)+(5)-(11)
Phép còn lại thực tế = Phép luỹ kế (1) + Phép năm (3) + Phép thâm niên (4) + Phép ứng (5) - Tổng phép nghỉ thực tế trong kỳ (11)
Nếu Tháng hiện tại lớn hơn Tháng kết thúc hưởng phép luỹ kế (2):
(14) = (1)+(3)+(4)+(5)-(11)-(13)
Phép còn lại thực tế = Phép luỹ kế (1) + Phép năm (3) + Phép thâm niên (4) + Phép ứng (5) - Tổng phép nghỉ thực tế trong kỳ (11) - Phép luỹ kế còn lại (13)
Last updated
Was this helpful?